- Áp dụng phương pháp đường chéo .
O2 :32 4
40
CO2:44 8
⇒nO2:nCO2=1;2
Mà nCO2+nO2=\(\dfrac{V}{22,4}\)=0,3(mol)
⇒nCO2=0,2 mol
nO2=0,1 mol
⇒m=12g
- Áp dụng phương pháp đường chéo .
O2 :32 4
40
CO2:44 8
⇒nO2:nCO2=1;2
Mà nCO2+nO2=\(\dfrac{V}{22,4}\)=0,3(mol)
⇒nCO2=0,2 mol
nO2=0,1 mol
⇒m=12g
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
trộn 0.2 mol H2 và 0.08 mol O2 thu được hỗn hợp khí X ;nung nóng X để PƯ xảy ra với H =75% thì thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi . Tính khối lượng mỗi chất trong Y
Hỗn hợp X gồm H2S và CH4. Biết khối lượng của 5,6 lit hỗn hợp X (đktc) là 5,8 gam. Tính khối lượng nguyên tố H có trong 5,6 lit hỗn hợp X.
hỗn hợp ban đàu SO2,O2 có tỷ khối đối với H2 = 24. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp sau có tỷ số hơn so với H2 = 22,4 ( các khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
cho 20g hỗn hợp gồm Ba và Cu vào cốc nước thấy có 2,24 lit khí bay lên ở đktc, tính khối lượng của Ba, Cu trong hỗn hợp. Tính % về khối lượng Ba, Cu trong hỗn hợp trên.
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với NO2 bằng 0,5. Tính số mol mỗi khí trong X?
cho 20 lít hỗn hợp khí gồm so2 và o2 có tỉ khối so với ch4 là 3. Nếu lấy 2 lít so2 từ hỗn hợp x thu đc hỗn hợp y.Tính tỷ khối của x với y.
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28,8.
a. Tính phần trăm thể tích từng khí trong X.
b. Lấy 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5 rồi nung nóng
bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
có 44,52 gam kết tủa Y (gồm hai muối).
+ Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
+ Tính tỉ khối của Y so với H2 và giải thích tại sao tỉ khối của X và Y lại khác nhau.
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V