Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{0,1\cdot28+0,05\cdot30}{0,1+0,05}=\dfrac{86}{3}\) \(\Rightarrow d_{khí/H_2}=\dfrac{\dfrac{86}{3}}{2}\approx14,33\)
Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{0,1\cdot28+0,05\cdot30}{0,1+0,05}=\dfrac{86}{3}\) \(\Rightarrow d_{khí/H_2}=\dfrac{\dfrac{86}{3}}{2}\approx14,33\)
Cho 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm N2 và NO, có tỉ khối của hỗn hợp khí so vs Hidro là 14,5. Tính khối lượng của hh khí.
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
1. hỗn hợp X gồm N2 và 02. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,5. Tính về khối lượng và phần trăm về thể tích của mỗi khí.
Cho 17,92 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 3 khí X, O2 và N2. Tỉ khối của A đối với H2 là 12,875. Số phân tử khí X gấp đôi số phân tử khí O2. % thể tích N2 trong hỗn hợp là 62,5%.
a/ Tìm CTHH của khí X.
b/ Tính % khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
c/ Bơm thêm 0,4 gam khí hiđro vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B đối với
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
B. hỗn hợp X gồm khí NO2 và O2 có tỉ khối so với khí H2 bằng 17,75 . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,25. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 được NH3, sau 1 thời gian phản ứng được khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6.
a. Tính thể tích khí NH3 thu được ở đktc.
b. Tính H%
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
Giúp mình nha
1 . Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
2. Cho xúc tác V2O5 vào hỗn hợp X gồm SO2 và O2 , nung nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y chứa 3 khí . Biết rằng tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 24 và tỉ khối của Y so với khí Hiđro là 30 . Các thể tích khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất . Tính thành phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X , Y
3. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí Metan là 0,45
a. Tính phần trăm theo khố lượng của mỗi khí có trong A
b. Để tổng hợp khí NH3 , người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp , sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu xuất tổng hợp NH3 , biết tỉ khối của B so với Hiđro là 4,5
hỗn hợp khí a gồm n2 và h2 có tỉ khối đối với h2 là 3 6. nung nóng một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối đối với H2 bằng 4,5.
a, Tính % về thể tích mỗi khí trong A và B.
b, Tính hiệu suất phản ứng