Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có ... không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
A. Liên kết cộng hoá trị
B. Liên kết cộng hoá trị có cực
C. Liên kết cộng hoá trị không có cực
D.liên kết ion
Có các chất sau: thạch anh, nước đá, iot, băng phiến, sắt, than chì, tuyết cacbonic, kim cương,
muối ăn. Hãy cho biết và giải thích:
a) Liên kết trong mạng tinh thể các chất này thuộc loại nào?
b) Chất nào dẫn điện ở trạng thái rắn?
c) Chất nào chỉ dẫn điện khi nóng chảy hay khi tan trong nước?
d) Chất nào dễ bay hơi ngay trong điều kiện thường?
Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ô 56, chu kỳ 6, nhóm IIA.
D. Ô 38, chu kỳ 5, nhóm IIA.
Hợp chất A tạo bởi ion M 2 + và ion X 2 - . Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M 2 + nhiều hơn của ion X 2 - là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
B. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
C. Ô 56, chu kỳ 6, nhóm IIA
D. Ô 38, chu kỳ 5, nhóm IIA
Cho các hợp chất sau: F2; CaCl2; K2O; N2; H2O; MgO
Cho biết mỗi loại liên kết trong hợp chất.
Viết CT e- ,CTCT đối với hợp chất có LK cộng hóa trị.
Viết sơ đồ dịch chuyển e- đối với hợp chất có LK ion.
Xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Dẫn khí SO 2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.