Định hướng tư duy
Dung dịch ban đầu chứa
Tại vị trí kết tủa cực đại → 233 ( x + 0 , 16 ) + 78 . 2 x = 52 , 84 → x = 0 , 04
Chuyển dịch điện tích → m = 31 , 16
Định hướng tư duy
Dung dịch ban đầu chứa
Tại vị trí kết tủa cực đại → 233 ( x + 0 , 16 ) + 78 . 2 x = 52 , 84 → x = 0 , 04
Chuyển dịch điện tích → m = 31 , 16
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và 4,928 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:
Giá trị của m là?
A. 27,92
B. 31,16
C. 28,06
D. 24,49
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là
A. 4,37%.
B. 5,47%.
C. 6,56%.
D. 7,65%.
Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là
A. 4,37%.
B. 5,47%.
C. 6,56%.
D. 7,65%.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HC1 được khí. H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,25
B. 0,20.
C. 0,10
D. 0,15.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HC1 được khí. H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,25.
B. 0,20.
C. 0,10.
D. 0,15
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HC1 được khí. H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và A l 2 O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa A l O H 3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
A. 2,34.
B. 7,95.
C. 3,87.
D. 2,43.
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 2,34
B. 7,95
C. 2,43
D. 3,87