a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 0,6 0,2 0,3
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
1. Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit sunfuric dư
A, viết PTHH
B, tính thể tích khí hidro sinh ra(đktc)
C, gọi tên muối sinh ra. Tính kl muối
2. hòa tan 19,5g kẽm trong dung dịch axit clohidric
a, Vt PTHH
b, tính khối lượng muối thu được
c, dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua Fe2O3 đun nóng. Tính KL Fe2O3 bị khử
3. Đốt cháy hoàn toàn 38,4g đồng
a, viết pthh và gọi tên sản phẩm
b, tính thể tichskhis oxi cần dùng (đktc)
c, tính kl KMnO4 cần phân hủy để có lượng oxit trên
giúp mk luôn với ạ. Cảm ơn m.n nhiều nhiều
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm cần vừa đủ m gam dung dịch axit clohidric 36% thu được dung dịch X và V (L) khí
a) Viết PTHH?
b) Tính V (đktc)?
c) Tính khối lượng muối nhôm thu đc?
d*) Tính C% dung dịch X?
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng