\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
a).
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b). \(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c). \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
a).
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b). \(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c). \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào 100ml dung dịch HCl
a) tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c) nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa V ml dung dịch Ca(OH)2 2M tính V?
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO cần dung 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được CuCl2 và H2O.
a. Tính khối lượng CuCl2 thu được
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùn
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
hòa tan hoàn toàn 14 6 gam hỗn hợp zn và zno trong dung dịch hcl ,sau phản ứng ta thu được thấy thoát ra 2,24 lít khí(đktc).
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng biết khối lượng hcl đã dùng là 175,6g
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 10%.
a. Tính V khí thoát ra (đkc)
b. Tính khối lượng dung dịch acid HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng