Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m?
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn 8,3 g hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M ( D=1,15g/ml) có dư, thu được 5,6 lit khí A (đkc) và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch V(ml) dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). phần trăm khối lượng mỗi kim loại tròn mỗi hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng vào 500 ml dung dịch HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 5,04 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Tính C% các chất trong dung dịch B