Khối lượng muối FeSO 4 tạo thành là : 0,01 x 152 = 1,52 (gam).
Thể tích khí hiđro sinh ra : 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít).
Khối lượng muối FeSO 4 tạo thành là : 0,01 x 152 = 1,52 (gam).
Thể tích khí hiđro sinh ra : 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít).
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (nồng độ 20%)vừa đủ
a)viết pthh của phản ứng
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
c)tính khối lượng \(H_2SO_4\) 20% ĐÃ DÙNG
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra
c) Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng 19,6% vừa đủ. Cần bao nhiêu gam dung dịch H 2 SO 4 loãng nói trên để hoà tan sắt?
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng 19,6% vừa đủ. Viết phương trình hoá học
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.