Khối lượng H 2 SO 4 cần dùng :
m H 2 SO 4 = 0,01.98 = 0,98g
⇒ m dd H 2 SO 4 = 0,98 : 19,8% = 4,95g
Khối lượng H 2 SO 4 cần dùng :
m H 2 SO 4 = 0,01.98 = 0,98g
⇒ m dd H 2 SO 4 = 0,98 : 19,8% = 4,95g
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng 19,6% vừa đủ. Viết phương trình hoá học
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng 19,6% vừa đủ. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra
c) Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt
Hoà tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam Fe x O y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,784 lít khí SO 2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức của Fe x O y
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 10,765%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước. Huhu giúp mình với, mình đã tham khảo nhiều nguồn trên mạng nhưng vẫn không biết cách giải🥺
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16