Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện thi dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M trên vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH đã dùng hết là 600 ml. Tìm các giá trị m và V1
Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đó đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. 1.Viết các PTPU xảy ra? 2.Tính khối lượng chất rắn Y?
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO,Vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2.Từ từ đến hết 0,07 mol CO2 vào y thu được dung dịch z và kết tủa .Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 và CO2 được biểu diễn theo đồ thị bên. Cho từ từ Z đến hết vào 56 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,04 mol CO2 biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Tính giá trị của m
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 2M thu được ding dịch X và 6,72 lít khó H2 (đktc). a) Tính giá trị m b) Nhỏ tư từ đến hết dung dịch X vào 500ml dung dịch NaOH 2M thi được a gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và tính giá trị a.
Trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH, lọc tách được kết tủa và dung dịch trước nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn a) Tính giá trị bằng số của a b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch nước lọc
Nung nóng m gam M g C O 3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí C O 2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào 400 ml dung dịch C a O H 2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam
B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam
D. 1,24 lít và 1,35 gam
Hòa tan 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe cần 500ml dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b) TÍnh nồng độ mol của dung dịch HCl
c) khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối, tính khối lượng kết tủa thu được lớn nhất