Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol) ; n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
Ban đầu : 0,5 0,3 (mol)
Phản ứng : 0,15 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,35 0 0,35 0,35 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
0,35 0,35 (mol)
$m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)$
c)
$m_{CuSO_4\ dư} = 0,35.160 = 56(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,15.174 = 26,1(gam)$