CM=\(\dfrac{10,6:106}{0,5}=0,2M\). Chọn B.
CM=\(\dfrac{10,6:106}{0,5}=0,2M\). Chọn B.
Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Cân 10,6g muối N a 2 C O 3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch N a 2 C O 3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Hòa tan m gam CaCl2 vào nước thành 100 ml dd CaCl2 0,5M. Giá trị của m là
A. 11,10. B. 5,55. C. 1,11. D. 4,55.
Hòa tan 0,2 mol NaCl vào nước để được 0,5 lít dung dịch . Nồng độ mol của dung dịch là?
hòa tan 155g natri oxit vào nước ta được 0,5 l dd , tính nồng độ mol
nồng độ phần trăm .Biết khối lượng riêng của dd 1,1 g/mol
Hòa tan 28.6 gam Na2CO3.10H2O vào lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dd Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được biết d=1.05