Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2
.x x 1,5x mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
.y y y mol
Ta có : mhh KL = 27x + 24y = 7,8g
Và : mtăng = mKL – mH2 = 27x + 24y – 2.(1,5x + y) = 7
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mAl = 5,4g ; mMg =2,4g
Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2
.x x 1,5x mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
.y y y mol
Ta có : mhh KL = 27x + 24y = 7,8g
Và : mtăng = mKL – mH2 = 27x + 24y – 2.(1,5x + y) = 7
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mAl = 5,4g ; mMg =2,4g
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam
B. 1,2 gam và 2,4 gam
C. 5,4 gam và 2,4 gam
D. 2,7 gam và 1,2 gam
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 8,7g hỗn hợp gồm Al, Ca vào dung dịch HCl 0,5M dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 8,1g.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.Nếu trung hòa axit dư cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 0,2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã
dùng.
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 10,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và Mg bằng dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được 5,6 lít (đktc) và dung dịch (X)
a,Viết phản ứng xảy ra
b,Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu
c,Nếu cho 20,2 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dugn dịch H2SO4đặc, nóng dư thì thu dược khí dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc) Tính V
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Hòa tan 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch X. a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng mối khan có trong X c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
Hòa tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Mg, Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5) trong V lít dung dịch HCl 4M, sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
B) Tính giá trị tối thiểu của V