Hòa tan hết 4,68 g hỗn họp 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loangx , sau phản ứng thu được 1 dung dịch X và 1,12 lít CO2 ở đktc .
a.Tính tổng khôi lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
b.Tìm các kim loại A,B và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của muối trong hỗn hợp đầu, biết nACO:nBCO3=2:3, MA:MB=3:5.
c. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 g kết tủa
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và KL M bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, sau pứ thu dược một dd Y trong đó nồng độ phần trăm của MgCl2 là 5,78%.Biết trong hỗn hợp số mol M gấp 3 lần số mol Mg. tìm M và tính C% của muối thứ 2 trong X.
Hòa tan 11,729 g một kl A (hóa trị I ) = 100g dd HCL dư sau pư thu đc 3,36 lít khí (đktc) và dd B cho khối lượng riêng của dd HCL trên là 1,12g/mol và lượng HCL dư = 10% so với lượng pư .tính nguyên tử khối xđ tên kl tính C% , nồng độ mol của các chất trong dd B
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
Có hỗn hợp CaCO3,CaO,Al.Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp ,người ta cho 10 gam hỗn hợp p/ư hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau p/ư qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa vad còn lại 0,672 lít khí không màu ở đktc
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan 1.36 g hỗn hợp ( Mg. Fe) vào 500ml dung dịch H2SO4 0.2 M lấy dư thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại tron hỗn hợp
b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch
Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia
Câu 1:Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Fe3O4 → Fe →feCl3→Fe(OH)3
Câu 2:Viết phương trình hóa học khi cho nhôm tác dụng với
a/Dung dịch muối đồng (2)sunfat
b/Axit sunfuric đặc nguội
c/Khí clo
d/kẽm clorua
Câu 3:
a/nêu hiện tượng viết phương trình hóa học trong thí nghiệm sau đây:Nhúng 1 lá nhôm vào dd CuSO4 màu xanh lam
Câu 4:Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 100g dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu dc 0,56 l khí
a/Viết phương trình phản ứng
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp ban đầu
c/Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 cần dùng
Cho 9.6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào trong dd HCL dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lít khí hiddro thoát ra ở đktc
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c. Nếu ngâm 1 mảnh Zn có khối lượng 100 gam vào 100ml dd muối trên. Sau 1 thời gian, người ta lấy mảnh kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại được 99,55 gam. Tính nồng độ CM của các chất sau phản ứng trên.
-----------Giúp mình với T.T (Cảm ơn các bạn rất nhìu)---------------