Gọi `M` có hóa trị `x`
`2M + 2xHCl -> 2MCl_x + xH_2 \uparrow`
`2/x` `2` `(mol)`
`n_[HCl]=2,5.0,8=2(mol)`
`=>M_M=18/[2/x]=9x`
`@TH1:x=1=>M_M=9` (Loại)
`@TH2:x=2=>M_M=18` (Loại)
`@TH2:x=3=>M_M=27->M` là `Al`
Gọi `M` có hóa trị `x`
`2M + 2xHCl -> 2MCl_x + xH_2 \uparrow`
`2/x` `2` `(mol)`
`n_[HCl]=2,5.0,8=2(mol)`
`=>M_M=18/[2/x]=9x`
`@TH1:x=1=>M_M=9` (Loại)
`@TH2:x=2=>M_M=18` (Loại)
`@TH2:x=3=>M_M=27->M` là `Al`
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
hòa tan hoàn toàn 18g kim loại M ( có hóa trị trong khoảng từ i đến iii ) cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M . kim loại M là gì
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 g dung dịch kiềm m mở (OH)n nồng độ 1,71% để M(OH)n phản ứng hết phân dung 20 ml dung dịch HCl xác định kim loại trong hai Hydioxide biết rằng hóa trị kim loại có thể là HÓA TRỊ I Hoặc II hoặc III
Hòa tan 7,2 g kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl 1M thì thu được 28,5 g muối khan.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dung
Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.
Để hòa tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hóa trị II cần 14,6g HCl xác định công thức của 2 oxit trên Biết kim loại hóa trị II có thể là Be Mg Ca Fe Zn Ba
Jòa tan hoàn toàn 12,6g muối carbonate kim loại hóa trị II (RCO3) bằng 150 ml dd HCl (d=1,08g/ml), sau phản ứng thu được ddA và 3,7185 lít khí (đkc).
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dd A.
c. Cho dd AgNO3 dư vào dd A thu được 53,8125 g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dd HCl đem dùng.