Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?
Hoà tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối zncl2 và khí H2 ở điều kiện chuẩn
A) Lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng zncl2
C) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
D) Tính C% của dung dịch HCl
5/Cho sơ đồ phản ứng sau : Zn + HCl - - > ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5 g Zn tham gia phản ứng, hãy tìm:
a) Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Khối lượng axit HCl cần dùng .
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng ( theo 2 cách)
cho 19 5 gam zn tác dụng với 14,5 gam HCL thu được ZnCl2 và giải phóng khí H2 a) hãy viết phương trình phản ứng sãy ra b)tính thể tính H2 thoát ra ( ở đktc) c)tonhs khối lượng ZnCl2 thu đc sau phản ứng
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
Bài 3/ Người ta điều chế khí H2 bằng phản ứng sau:
1/ Al + HCl → AlCl3 + H2
2/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Mỗi phản ứng trên đều thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc) thì khối
lượng kim loại nào cần phản ứng ít hơn?
b. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Al hoặc Zn cho phản ứng, thì
phản ứng nào cho số mol H2 nhiều hơn?
Bài 3/ Người ta điều chế khí H2 bằng phản ứng sau:
1/ Al + HCl → AlCl3 + H2
2/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Mỗi phản ứng trên đều thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc) thì khối
lượng kim loại nào cần phản ứng ít hơn?
b. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Al hoặc Zn cho phản ứng, thì
phản ứng nào cho số mol H2 nhiều hơn?