Đáp án C.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
1 C6H6 → 1 C6H5NH2.
+ Ta có: nBenzen = 2 mol.
⇒ nAnilin = 2 × 0,3 = 0,6 mol.
⇒ mAnilin = 93 = 55,8 gam.
Đáp án C.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
1 C6H6 → 1 C6H5NH2.
+ Ta có: nBenzen = 2 mol.
⇒ nAnilin = 2 × 0,3 = 0,6 mol.
⇒ mAnilin = 93 = 55,8 gam.
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin ( C 6 H 5 N H 2 ) từ benzen ( C 6 H 6 ) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi dùng 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam.
B. 111,6 gam.
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam.
Từ 15,6 gam benzen, tiến hành điều chế anilin theo sơ đồ:
Hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen và anilin lần lượt là 60% và 50%. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng anilin thu được là
A. 18,60 gam
B. 5,58 gam.
C. 9,30 gam
D. 11,16 gam.
Người ta dùng hiđro nguyên tử mới sinh (đang sinh) để khử 2,46 gam nitrobenzen, thu được 1,674 gam anilin. Hiệu suất của phản ứng điều chế anilin này là:
A. 100%
B. 90%
C. 80%
D. 70%
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
Từ 3,12 gam phenylamoni nitrat, tiến hành điều chế 2,4,6-tribromanilin theo sơ đồ dưới đây.
Giả thiết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 100%, khối lượng 2,4,6-tribromanilin thu được là
A. 3,3 gam.
B. 13,2 gam
C. 9,9 gam
D. 6,60 gam
Muối C 6 H 5 N 2 + C l − (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C 6 H 5 N H 2 (anilin) tác dụng với N a N O 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C 6 H 5 N 2 + C l − (với hiệu suất 100%), lượng C 6 H 5 N H 2 và N a N O 2 cần dùng vừa đủ là:
A. 0,1 mol và 0,4 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol.
D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Muối C 6 H 5 N 2 + C l − (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C 6 H 5 N H 2 (anilin) tác dụng với N a N O 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 2,81 gam C 6 H 5 N 2 + C l − (với hiệu suất 80%), lượng C 6 H 5 N H 2 và N a N O 2 cần dùng vừa đủ là:
A. 0,02 mol và 0,025 mol.
B. 0,025 mol và 0,025 mol.
C. 0,02 mol và 0,02 mol.
D. 0,04 mol và 0,04 mol.