Biết chất dư, không dư thì cứ xét trường hợp. Ví dụ giả sử rồi tính mol theo giả sử, mol âm hoặc sai khác với ban đầu. Tìm hiểu trên mạng về cách biết chất dư, không dư nha.
Biết chất dư, không dư thì cứ xét trường hợp. Ví dụ giả sử rồi tính mol theo giả sử, mol âm hoặc sai khác với ban đầu. Tìm hiểu trên mạng về cách biết chất dư, không dư nha.
cho 21 gam hỗn hợp X(Fe Mg Zn) tác dụng với dd HCl dư thoát ra 8,96dm³ khí (đktc). thêm KOH dư vào dd thu đc rồi lọc tách kết tủa nung đến nóng đến khối lượng không đổi cân đc 12g. at viếy PTPƯ xảy ra. b tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X(tính % các chất trong hh X)
cho m g hh x gồm mg và fe vào 50g dd cuso4 9,6% sau phản ứng thu được 2,48g răn y chứa 2 kl và dd z thêm naoh vào dd z rồi lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g chất rắn .tính m và % từng kim loại tính c% các chất trong dd z
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Fe2O3 trong dđ HCl thu được dd X và thoát ra 3,36 lít H2 (đkc). Cho dung dịch X tác dụng với dd KOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 22 gam chất rắn. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính % khối lượng Mg và Fe2O3 ban đầu.
Cho 100g dd FeCl2 12,7% vào 100g dd KOH 16,8% thu được dd A và khí B kết tủa. a) Viết PTPU và tính khối lượng B kết tủa. b)Tính C% của các chất có trong dd A ( đã bỏ kết tủa ) c) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được rắn C. Tính khối lượng C
cho 6,61 bột a gồm zn fe vào cốc đựng 150 ml dd cu(no3)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Thêm dung dịch NaOh dư vào dd B, lọc lấy kết tủa, rửa, nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 g chất rắn D. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. chứng minh rằng cho hỗn hợp A vào dung dịch Cu(No3)2 sau phản ứng còn dư dd cu(no3)2
17:44Cho 1 mẫu Na vào dd chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được kết tủa C, khí A và dd B. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho H2 dư qua D nung nóng thu được chất rắn E. Hòa tan E trong dd HCl dư thì E tan 1 phần, còn lại không tan. Giải thích tại sao
cho 19,3 g hỗn hợp bột A gồm Zn và Cu vào 400 ml dd AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 49,6 g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch B. Thêm một lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch B được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m
Cho 1,752 gam hỗn hợp chứa Al, Fe tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A và khí B. Cho 230 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,47 gam chất rắn C. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư. Sau pư thu được kết tủa A, dd B và chất khí D. Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F. Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất. Viết ptpư và chỉ ra các chất có trong A, B, D, E, F, G.