\(\left\{{}\begin{matrix}I1=I2=P1:U1=30:60=0,5A\left(R1ntR2\right)\\U2=U-U1=100-60=40V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=40:0,5=80\Omega\)
Chọn B
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=I2=P1:U1=30:60=0,5A\left(R1ntR2\right)\\U2=U-U1=100-60=40V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=40:0,5=80\Omega\)
Chọn B
Một electron bay với động năng 410eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron bay với động năng 410eV ( 1 eV = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Trong nguyên tử hiđrô electron (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5 . 10 - 9 cm. Biết khối lượng của electron là m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Tần số của electron gần nhất với giá trị nào sau đây:
A . 7 , 163 . 10 15 H z
B . 5 , 131 . 10 31 H z
C . 5 , 136 . 10 25 H z
D . 7 , 166 . 10 12 H z
Một electron bay với động năng 410 eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ là E = 1200 V/m. Biết điện tích electrôn q e = – 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giá trị của gia tốc electron là
A. a v = 1 , 21 . 1014 m / s 2
B. a e = – 2 , 11 . 1014 m / s 2
C. a e = 2 , 11 . 1014 m / s 2
D. a v = – 2 , 11 . 1012 m / s 2
Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Biết v = 2 . 10 5 m / s , B = 0 , 2 T . Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron. Cho m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g , q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C .
Một êlectron có điện tích e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g bay với tốc độ 1 , 2 . 10 7 m / s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V . Điện thế V2 tại điểm mà êlectron dừng lại là
A. 790,5V.
B. 409,5V.
C. 190,5V.
D. 219,0V.
Một electron bay với động năng 410 eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ B=0,2T. Xác định bán kính quỹ đạo của electron. Biết e = − 1 , 6.10 − 19 C , m e = 9 , 1.10 − 31 k g
A. 5,03m
B. 5 , 03.10 − 3 m
C. 3,77m
D. 3,77mm