Một êlectron chuyển động với vận tốc ban đầu 1. 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đếu được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Xác định cường độ điện trường. Điện tích của êlectron là -1,6. 10 - 19 C ; khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Trong không gian có điện trường, một êlectron chuyển động với vận tốc 3 . 10 7 m / s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9 , 1 . 10 - 31 kg và - 1 , 6 . 10 - 19 C. Điện thế của điện trường tại B là
A. 3441V
B. 3260V
C. 3004V
D. 2820V
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E → một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6. 10 - 18 J. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1. 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế U A B giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6. 10 - 19 C. Khối lượng của êlectron: 9,1. 10 - 31 kg.
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Xác định điện thế V 2 tại điểm mà electron dừng lại
Một electron bay với vận tốc 1 , 2 . 10 7 m / s từ điểm M có điện thế V M = 900 V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V
Một êlectron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3 , 2 . 10 6 m/s. Véctơ vận tốc cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài s thì vận tôc của nó bằng không. Sau thời gian ∆ t kể từ lúc xuất phát, êlectoon lại trở về điểm M. Cho biết êlectron có điện tích - 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giá trị s ∆ t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7 , 8 . 10 - 9 sm
B. 9 , 8 . 10 - 9 sm
C. 4 , 8 . 10 - 9 sm
D. 7 , 2 . 10 - 9 sm
Xác định vận tốc của êlectron bay trone điện trường giữa anôt và catot của ống tia catôt khi hiệu điện thế giữa hai điện cực này là U A K = 2400 V. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1. 10 - 31 kg và điện tích -e = -1,6. 10 - 19 C. Coi rằng êlectron bay ra khỏi catôt với vận tốc v 0 = 0.
Một electron bay với vận tốc 1 , 2 . 10 7 m / s từ điểm M có điện thế V M = 900 V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 k g . Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V