1. Kể tên 3 động vật thuộc mỗi nghành Động vật không xương sống:
-Ngành Ruột Khoang:...............................
-Nghành Động vật nguyên sinh..................................
-Nghành Giun dẹp:..........................................
-Ngành Giun tròn:...................................
-Ngành Giun đốt:......................................
-Ngành Thân mềm:..................................
-Ngành Chân khớp:........................................
Cho các dạng sinh vật gồm: Cá, giáp xác, thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chân khớp. Có bao nhiêu dạng sinh vật có hệ tuần hoàn hở trong những dạng sinh vật trên?
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3.
Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì không có mao mạch.
B. Vì có mao mạch.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì tốc độ máu chảy nhanh.
Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
C. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
D. Vì tốc độ máu chảy chậm.
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuần hoàn máu?
I. Ở hầu hết động vật thân mềm và giun đốt có hệ tuần hoàn hở.
II. Động mạch có đặc điểm: thành dày, dai, bền chắc, có tính đàn hồi cao.
III. Máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp.
IV. Nhịp tim nhanh hay chậm là đặc trưng cho từng loài.
V. Bó His của hệ dẫn truyền tim nằm giữa vách ngăn hai tâm thất.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạnh.
(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp.
(4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.
(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.