Đáp án C
Hệ thức giữa điện trở R với l, S, ρ là R = ρ. l/S
Đáp án C
Hệ thức giữa điện trở R với l, S, ρ là R = ρ. l/S
Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn
Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
Để xác định công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện s và làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, hãy tính các bước như bảng 2 (SGK).
Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây (l), tiết diện dây dẫn (S), điện trở suất của vật liệu làm dây (ρ) là đúng?
A. R = ρ. S/l
B. R = ρ. l/S
C. R = S . ρ 2 / l
D. R = ρ . S 2 / l
Dây dẫn Nikelin có điện trở suất ρ = 0,4.10-6 Ωm dài L = 2m, tiết diện S = 0,1mm2 thì có điện trở R bằng bao nhiêu?
Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
A. R =
.B. R =
.C. R =
.D. R =
Dây dẫn có chiều dài l,tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r,thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A.R=p*l/s
B.R=S/p*l
C.R=l/p*S
D.R=p*l/S
Dây nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4 . 10-6 Ωm, dài 20m, tiết diện 1mm2 có điện trở :
A. R = 20 Ω B. R = 30 Ω C. R = 8Ω D. R = 80 Ω
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện 2mm2, điện trở suất ρ = 1.10-8Ωm. Điện trở của dây dẫn đó là bao nhiêu?