Cho các phát biểu sau:
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số c ≥ 2 trong H2SO4 (đn) 170°C luôn thu được anken tương ứng.
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O, N...
(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số C ≥ 2 trong H2SO4 (đn) 170 0 C luôn thu được anken tương ứng.
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O, N…
(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 6
C. 5
D. Đáp án khác
Cho các phát biểu sau :
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số trong H2SO4 (đn) 170oC luôn thu được anken tương ứng.
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N…
(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 6
C. 5
D. 3
Cho phản ứng hóa học: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số căn bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22.
B. 13.
C. 25.
D. 12.
Cho phản ứng hóa học: F e ( O H ) 2 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O
Tổng hệ số cân bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22
B. 13
C. 25
D. 12
Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1. FeS2 + HCl →
2. SiO2 + Mg → 1 : 4
3. Si + NaOH (đặc) → t ∘
4. SiO2 + NaOH (đặc) → t ∘
5. CuO + NH3 → t ∘
6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2 → t ∘
7. Ag2S + O2 → t ∘
8. H2O(h) + C → t ∘
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Cho phản ứng oxi hóa sau: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Hệ số cân bằng của H2O trong phản ứng trên là: (Biết hệ số cân bằng là những số nguyên, tối giản)
A. 13
B. 18
C. 26.
D. 21
Với các phản ứng sau đây trong dung dịch:
(1). Cu + FeCl2→ (2). Cu + Fe2(SO4)3→ (3). Fe(NO3)2 + AgNO3→
(4). FeCl3 + AgNO3→ (5). Fe + Fe(NO3)2→ (6). Fe + NiCl2→
(7). KNO3 +Fe(HSO4)2 → (8). HCl + Fe(NO3)2→
Số phản ứng xảy ra được là:
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu+H2SO4 đặc
(2) Cu(OH)2+glucozo
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu+HNO3 đặc
(6) CH3COOH + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra là?
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5