\(sin60^0=cos\left(90^0-60^0\right)=cos30^0\)
\(cos75^0=sin\left(90^0-75^0\right)=sin15^0\)
\(tan80^0=cot\left(90^0-80^0\right)=cot10^0\)
\(cot50^0=tan\left(90^0-50^0\right)=tan40^0\)
\(sin60^0=cos\left(90^0-60^0\right)=cos30^0\)
\(cos75^0=sin\left(90^0-75^0\right)=sin15^0\)
\(tan80^0=cot\left(90^0-80^0\right)=cot10^0\)
\(cot50^0=tan\left(90^0-50^0\right)=tan40^0\)
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45 ° : sin 60 ° , cos 75 ° , sin 52 ° 30 ' , cotg 82 ° , tg 80 °
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45° : sin60° , cos75° , sin52°30' , cot82° , tan80° , cos43° , cos46°52' , cot71°
Viết tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45 độ
1) Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34 độ rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34 độ.
2) Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 40 độ rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 40 độ.
hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác của góc nhọn sau theo thứ tự tăng dần
tan13độ.cot 59độ.tan 62 độ,cot 17độ,tan 75độ
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45o: sin60o, cos75o, sin52o30', cotg82o, tg80o
Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45 ° : sin 75 ° , cos 53 ° , sin 47 ° 20 ' , tg 62 ° , cotg 82 ° 45 '
Hãy biến đổi tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45 °, Sin 57 °, cos 43°32’, tan 72°15’, cotan 85°35’
Cho tam giác ABC có AB = căn 2, góc BAC = 60 độ , góc ACB = 45 độ. Kẻ các đường cao AH và BK của tam giác ABC
Tính tỉ số lượng giác của góc 15 độ và góc 75 độ