Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN.
ĐCNN của lực kế là khoảng đo giữa 2 vạch chia liên tiếp trên lực kế.
GHĐ của lực kế là giá trị lực lớn nhất ghi trên lực kế.
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN.
ĐCNN của lực kế là khoảng đo giữa 2 vạch chia liên tiếp trên lực kế.
GHĐ của lực kế là giá trị lực lớn nhất ghi trên lực kế.
cách xác định GHĐ và ĐCNN của các loại lực kế
(Chú ý: Mọi người rõ ràng, dễ hiểu và giải nhanh giúp mình với mình sắp thi rồi)
Lực kế trong hình dưới đây có |
| A. GHĐ 25 N và ĐCNN 0,05 N. | B. GHĐ 25 N và ĐCNN 0,5 N. |
| C. GHĐ 2,5 N và ĐCNN 0,05 N. | D. GHĐ 2,5 N và ĐCNN 0,5 N. |
GHĐ và ĐCNN của lực kế trong hình là
GHĐ 5N và ĐCNN 0,1N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,5N
GHĐ 0,5N và ĐCNN 5N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,05N
Lực kế trong hình có GHĐ và ĐCNN là
1 điểm
GHĐ: 0,5N, ĐCNN: 5N.
GHĐ: 5N, ĐCNN: 0,5N
GHĐ: 5N, ĐCNN: 0N.
GHĐ: 5N, ĐCNN: 1N.
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Hãy gọi tên, nêu công dụng, GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế trong hình.
Một lực kế có GHĐ 50N và ĐCNN 0,5N. Dùng lực kế này có thể đo chính xác được trọng lượng của vật nào trong các vật kể ra dưới đây?
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là |
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có |
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có
|
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |