-Nửa cầu Bắc:
+ Lục địa: 39,4%.
+ Đại dương: 60,6%.
-Nửa cầu Nam:
+ Lục địa: 19,0%.
+ Đại dương: 81,0%.
-Nửa cầu Bắc:
+ Lục địa: 39,4%.
+ Đại dương: 60,6%.
-Nửa cầu Nam:
+ Lục địa: 19,0%.
+ Đại dương: 81,0%.
Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả Địa Cầu và bảng số liệu trang 34 rồi cho biết:
- Trên Trái Đất có những lục địa nào?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
Quan sát bản đồ hình 5, cho biết:
+ Bản đồ này khác bản đồ hình 4 ở chỗ nào?
+ Vì sao diện tích đảo Grơn-len trên bản đồ lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ? (Trên thực tế, diện tích đảo này có 2 triệu km2, diện tích lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km2)
Câu 23: Đại dương nhỏ nhất và nông nhất thế giới là:
A. Bắc Băng Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương
Câu 24: Đại dương có diện tích nằm ở bán cầu Nam nhiều hơn ở bán cầu Bắc là:
A. Bắc Băng Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương.
Dựa vào bản đồ các dòng biển trong Đại dương Thế giới,hãy:
- Cho biết vị trí và hướng chủ yếu của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Nam, trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương.
- Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Nam.
- So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong Đại Dương thế giới.
tỉ lệ bản đồ là gì ? Bản đồ cs tỉ lệ 1:200000,cho bt 5 cm trên bản đồ ứng vs bao nhiêu km ngoài thực địa?
vẽ một hình tròn và hãy vẽ hệ thống kinh vĩ tuyến ,xác định nửa cầu bắc , nửa cầu nam , nửa cầu đông ,nửa cầu tây, đường xích đạo, kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc?
Câu 35. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Nam Cực.
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Lục địa Bắc Mỹ.
Câu 36. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mĩ.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Á - Âu.
Làm báo cáo môn LS-ĐL về:
- Lục địa thứ 8 của Trái Đất
- Hiện tượng tích giãn của lục địa Phi và hình thành đại dương, lục địa mới
(cần gấp)
Câu 17: Trên Trái Đất, lục đại nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
A. Lục địa Nam Mỹ
B. Lục địa Phi
C. Lục địa Á – Âu
D. Lục địa Ô-xtrây-li-a
Câu 18: Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ?
A. Có màu sắc và kí hiệu
B. Có bảng chú giải
C. Có đủ kí hiệu về thông tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải
D. Cần có bản tỉ lệ xích và kí hiệu bản đồ
Câu 19: Ngọn núi có độ cao tương đối là 1000m, người ta đo chỗ thấp nhất của chân núi đến
mực nước biển trung bình là 150m. Vậy độ cao tuyệt đối của ngọn núi này là:
A. 1100m
B. 1150m
C. 950m
D. 1200m
Câu 20: Cho biết trạng thái lớp vỏ Trái Đất:
A. Lỏng
B. Từ lỏng tới quánh dẻo
C. Rắn chắc
D. Lỏng ngoài, rắn trong
Câu 21: Vào ngày nào trong năm ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12
B. Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9
C. Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9
D. Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12
Câu 22: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:
A. 56o27’
B. 23o27’
C. 66o33’
D. 32o27’
Câu 23: Vùng nội chí tuyến là vùng nằm:
A. Từ vòng cực đến cực
B. Giữa hai chí tuyến
C. Giữa hai vòng cực
D. Giữa chí tuyến và vòng cực
Câu 24: Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là:
A. Nằm ở 2 cực
B. Nằm trên xích đạo
C. Nằm trên 2 vòng cực
D. Nằm trên 2 chí tuyến
Trên Trái Đất, băng hà chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với diện tích lục địa?
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 30%