\(\frac{13}{36}=\frac{1}{36}+\frac{5}{36}+\frac{7}{36}\)
\(\frac{31}{60}=\frac{1}{60}+\frac{13}{60}+\frac{17}{60}\)
\(\frac{13}{36}=\frac{1}{36}+\frac{5}{36}+\frac{7}{36}\)
\(\frac{31}{60}=\frac{1}{60}+\frac{13}{60}+\frac{17}{60}\)
hãy phân tích mỗi phân số \(\frac{13}{27};\frac{11}{16};\frac{2}{3}\)thành tổng của các phân số khác nhau có cùng tử số là 1
Nêu một cách viết \(\frac{7}{9}\)thành tổng của hai phân số tối giản cùng mẫu dương và có tử dương
Câu 1 :
Phân số dương tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 27 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân vô hạn thuần hoàn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ??
Câu 2 :
Phân số dương tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 18 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ???
Câu 3 ;
Phân số tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tích của tử và tích của mẫu bằng 210 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ??
3 phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{-187}{60}\). Tử của chúng tỉ lệ với 2;3;5 còn mẫu tỉ lệ 5;4;6. Ba phân số đó là ?
Câu 2. Cho các phân số 320; 3725; 19; 1711; −675; 730
a) Trong các phân số đã cho phân số nào đã tối giản, phân số nào chưa tối giản? Hãy rút gọn phân số chưa tối giản?
b) Hãy viết các số trên dưới dạng số thập phân
c) Phân tích các mẫu của mỗi phân số đã cho ra thừa số nguyên tố
d) Dựa vào câu c) hãy phân thành hai loại và nêu đặc điểm của từng loại.
chứng minh tổng của phân số tối giản có mẫu khác nhau không thể là số nguyên
Cho ba phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ lệ với 2; 3; 5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Tìm tích của 3 phân số đó.
Hãy chứng tỏ rằng có thể viết các phân số sau thành tổng của hai phân số có tử bằng 1, mẫu khác nhau :
a) \(\frac{1}{4}\) b) \(\frac{7}{150}\)
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng \(3\frac{7}{60}\)mẫu của chúng tỉ lệ với 2,3,5 mẫu của chúng tỉ lệ với 4,5,6