Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri D 1 2 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng để tách prôtôn ra khỏi hạt D là:
A. 1,12 MeV
B. 4,48 MeV
C. 3,06 MeV
D. 2,24 MeV
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 prôtôn và 4 nơtrôn là
A. X 3 4
B. X 3 7
C. X 4 7
D. X 7 3
Hạt nhân C 17 37 l có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là 1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 M e / c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhận C 17 37 l bằng
A. 8,5684MeV
B. 7,3680MeV
C. 8,2532MeV
D. 9,2782MeV
Hạt nhân B 4 10 e có khối lượng 10 , 0135 u . Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1 , 0087 u , khối lượng của prôtôn (prôton) m n = 1 , 0087 u , 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân B 4 10 e là
A. 0 , 6321 M e V
B. 63 , 21 M e V
C. 6 , 321 M e V
D. 632 , 1 M e V
Hạt nhân B 4 10 e có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/ c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A. 63,215MeV/nuclon
B. 632,153 MeV/nuclon
C. 0,632 MeV/nuclon
D. 6,3215 MeV/nuclon
Hạt nhân B 4 10 e có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1 ٫ 0087 u , khối lượng của prôtôn (prôton) m P = 1 ٫ 0073 u , 1u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân B 4 10 e là
A. 0,6321 MeV.
B. 63,2152 MeV.
C. 6,3215 MeV.
D. 632,1531 MeV.
Hạt nhân X sau một lần phân rã thì biến thành một hạt nhân khác bền. Ban đầu một mẫu chất X tinh khiết có N 0 hạt nhân, sau thời gian 1 chu kì bán rã, số prôtôn trong mẫu chất giảm đi N 0 hạt, số nơtrôn trong mẫu chất
A. tăng N 0 hạt.
B. giảm 1,75 N 0 hạt.
C. giảm N 0 hạt.
D. tăng 1,75 N 0 hạt.
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 3 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r p thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 4,75. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 2,94. 10 5 m/s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 =0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 2,94. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s.
Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25 . 10 4 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg và có điện tích 1 , 6 . 10 - 19 C
A. 872 V
B. 826 V
C. 812 V
D. 818 V