Đáp án B
-Kiểu tương tác át chế có tỉ lệ là: 13:3; 12:3:1
-Kiểu tương tác có bổ trợ là: 9:7; 9:3:3:1; 9:6:1; 9:3:4
Đáp án B
-Kiểu tương tác át chế có tỉ lệ là: 13:3; 12:3:1
-Kiểu tương tác có bổ trợ là: 9:7; 9:3:3:1; 9:6:1; 9:3:4
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
(1)Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.
(2)Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(4)Tỉ lệ 3 :3: 1 :1
(5)Tỉ lệ 9 :6 :1
(6)Ti lệ 1:2:1.
(7)Tỉ lệ 9 : 7.
(8)Tỉ lệ 3 : l
(9)Tỉ lệ 1 : 1.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động
qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3
alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt
gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong
các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDdxAABBDD tạo ra F1 theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiều gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P:AABBdd x AAbbDD tạo ra F1,F1 tự thụ phấn thu được F2có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD x aabbDD tạo ra F1,F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Cho phép lại ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd, trong số những phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
1. Đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ là 7/16
2. Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là1/16
3. Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ là 6/16
4. Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là 13/16
A. 1,2
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,4
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng với các dữ liệu đã cho?
(1) Ở loài này có tối đa 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2) P: AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
(3) P: AABBdd x AAbbDD, thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
(4) P: AABBDD x aabbDD, thu được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của
Fa ?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3: 1
(3) Tỉ lệ 3 : 4:1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : l
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd x aaBbDd
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x AaBbDd
D. AaBbDd x AaBbdd.
Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd × aaBbDd
B. AaBbDd × AaBbDd
C. AabbDd × AaBbDd
D. AaBbDd × AaBbdd
Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3 alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần thể có thể là:
(1) 18 kiểu gen. (2) 21 kiểu gen. (3) 27 kiểu gen.
(4) 30 kiểu gen. (5) 12 kiểu gen. (6) 9 kiểu gen.
(7) 18 kiểu gen. (8) 57 kiểu gen. (9) 36 kiểu gen.
Có bao nhiêu trường hợp thoả mãn?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.