Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về B. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 48 km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 36 km/h. Người thứ hai đi với vận tốc 36 km/h trong nửa thời gian đầu và vận tốc 48 km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích B trước?
: Lúc 7 giờ hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h. Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc 8 giờ. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
Bài 2 : Một người đi xe đạp, đi với một nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h và nửa quãng đường còn lại với vận tốc 20 km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của người đi xe đạp trê cả quãng đường.
Bài 3 : : Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1 = 25km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 18km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB
Hai xe máy cùng xuất phát từ hai điểm A, B. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc v1 = 30 km/h trong nửa quãng đường đầu, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 60 km/h. Xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc v1 trong 1/3 thời gian đầu, 2/3 thời gian còn lại đi với vận tốc v2. 1. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên cả quãng đường. 2. Biết thời gian hai xe đi hết quãng đường AB hơn kém nhau 36 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 1.
Hai bạn An và Bình cùng xuất phát đi từ A đến B. An đi theo cách: nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 30 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 20km/h. Bình đi theo cách: nửa thời gian đầu đi với vận tốc 20km/h, nửa thời thời gian còn lại đi với vận tốc 30km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn trên cả quãng đường AB.
b. Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn hơn kém nhau 15phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian đi hết quãng đường AB của mỗi bạn.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của hai bạn trên cùng một hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn thời gian, trục tung biểu diễn quãng đường).
Câu 2.
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) có khối lượng 2m (kg) ở nhiệt độ t3 = 450C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Hai xe xuất phát đồng thời từ A đi về phía B. Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1 và nửa quãng đường sau với vận tốc v 2 . Xe thứ hai đi nửa thời gian đầu với vận tốc v 1 và nửa thời gian sau với vận tốc v 2 .
a) Tính tốc độ trung bình của mỗi xe.
b) Biết khoảng cách AB là L. Hỏi xe nào đến trước và đến trước bao lâu?
c) Khi một xe đến đích thì xe kia còn cách B bao nhiêu?
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B , trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đến đích A , trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1=20km/h , v2=60km/h Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường ab
Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1=20km/h. Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc v2=10km/h, nửa cuối cùng đi với vận tốc v3=5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Hai xe xuất phát đồng thời từ A đi về phía B. Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1 và nửa quãng đường sau với vận tốc v 2 . Xe thứ hai đi nửa thời gian đầu với vận tốc v 1 và nửa thời gian sau với vận tốc v 2 .
a) Tính tốc độ trung bình của mỗi xe.
b) Biết khoảng cách AB là L. Hỏi xe nào đến trước và đến trước bao lâu?
c) Khi một xe đến đích thì xe kia còn cách B bao nhiêu?
1)
Một người đi từ A đến B, nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của chuyển động đó trên toàn bộ quãng đường.
2)
Một người đi từ A đến B; 1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc v1; 2/3 thời gian còn lại đi với vận tốc v2; quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.