Hai điểm sáng S 1 v à S 2 cách nhau l = 24 cm . Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 9 cm được đặt trong khoảng S 1 S 2 và có trục chính trùng với S 1 S 2 . Xác định vị trí thấu kính để hai điểm sáng cho bởi thấu kính trùng nhau. Vẽ ảnh.
Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f 1 = 30 c m , f 2 = 15 c m và , có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau một khoảng l=80 cm. Một vật sáng AB = lcm đặt trước O1 và cách O1 một đoạn d 1 = 60 c m . a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A 2 B 2 cho bởi hệ thấu kính.
b) Vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính
Hai thấu kính hội tụ O 1 v à O 2 có tiêu cự lần lượt là f 1 = 30 cm và f 2 = 15 cm , có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau một khoảng l = 80 cm . Một vật sáng AB = lcm đặt trước O 1 và cách O 1 một đoạn d 1 = 60 c m .
a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A 2 B 2 cho bởi hệ thấu kính.
b) Vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính.
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
3/ Hệ cho ảnh ảo trùng vị trí vật.
A. Xấp xỉ 1,25 cm
B. Xấp xỉ 1,87 cm
C. Xấp xỉ 1,44 cm
D. Xấp xỉ 28,87 cm
Hai ngọn đèn S 1 v à S 2 (coi như các điểm sáng) đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S 1 v à S 2 trùng nhau tạo S’ (hình vẽ). Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là
A. 12cm
B. 6,4cm
C. 5,6cm
D. 4,8cm
Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 90 c m . Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng cách giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 60 c m .
a) Xác định hai vị trí của thấu kính so với vật.
b) Tính tiêu cự thấu kính.
Hai ngọn đèn S 1 và S 2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S 1 và S 2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:
A. 12 (cm).
B. 6,4 (cm).
C. 5,6 (cm).
D. 4,8 (cm).
Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 c m . Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TK cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l = 48 cm. Tính tiêu cự thấu kính, (phương pháp đo tiêu cự thấu kính hội tụ - phương pháp Bessel)
Hai ngọn đèn S 1 và S 2 (coi như các điểm sáng) đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S 1 và S 2 trùng nhau tạo S’ (hình VII.1). Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là
A. 12cm
B. 6,4cm
C. 5,6cm
D. 4,8cm