Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn
A. I 1 < I 2 v à R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 v à R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 v à R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 v à R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn
A. I 1 < I 2 v à R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 v à R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 v à R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 v à R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
A. I1 < I2 và R1>R2
B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1<R2
D. I1 > I2 và R1 < R2
Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Hỏi:
a) Cường độ dòng diện qua bóng đèn nào lớn hơn?
b) Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c) Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được không? Đèn nào sẽ dễ hỏng.
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P 1 và P 2 với P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I 1 < I 2 và R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 và R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 và R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 và R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I 1 < I 2 v à R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 v à R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 v à R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 v à R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất định mức là P 1 = 25 W , P 2 = 100 W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi bóng và điện trở của chúng
A. I 1 > I 2 , R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 , R 1 < R 2
C. I 1 < I 2 , R 1 < R 2
D. I 1 < I 2 , R 1 > R 2
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0 , 1 Ω , mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R Đ = 11 Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
B. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
C. U đ m v = 2 , 75 V ; P đ m = 0 , 6875 W
D. U đ m v = 11 V ; P đ m = 11 W