Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Hỏi:
a) Cường độ dòng diện qua bóng đèn nào lớn hơn?
b) Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c) Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được không? Đèn nào sẽ dễ hỏng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó x = 12 V; r = 0,1 W; Rđ = 11 W; R = 0,9 W. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
A. 11 V và 2,75 W.
B. 5,5 V và 2,75 W.
C. 5,5 V và 11 W.
D. 11 V và 11 W.
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0 , 1 Ω , mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R Đ = 11 Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
B. U đ m v = 5 , 5 V ; P đ m = 2 , 75 W
C. U đ m v = 2 , 75 V ; P đ m = 0 , 6875 W
D. U đ m v = 11 V ; P đ m = 11 W
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R Đ =11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđmv = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1Ω; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U dm =11V; P dm = 11W
B. U dm =11V; P dm = 55W
C. U dm =5,5V; P dm = 275W
D. U dm =5,5V; P dm = 2,75W
Cho mạch điện có bộ nguồn gồm hai nguồn điện có suất điện động 2 E 1 = E 2 = 12 V , điện trở trong r 1 = 2 r 2 = 2 Ω mắc nối tiếp; mạch ngoài có một điện trở R = 4 W; một bóng đèn loại 6V – 6W; một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có cực dương bằng đồng, có điện trở R B = 3 Ω , một ampe kế và một số dây nối có điện trở không đáng kể, đủ để kết nối các linh kiện. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, có hoá trị n = 2. Mắc đèn Đ song song với bình điện phân R B , sau đó mắc nối tiếp với điện trở R: ( R Đ / / R B ) n t R ; ampe kế mắc trong mạch để đo cường độ dòng điện qua bình điện phân.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính công suất toả nhiệt trên điện trở R và lượng đồng giải phóng ở catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây.
b) Thay bóng đèn Đ bằng điện trở R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,8 A. Tính R X và nhiệt lượng toả ra trên R X trong thời gian 2 giờ.
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn
A. I 1 < I 2 v à R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 v à R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 v à R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 v à R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn
A. I 1 < I 2 v à R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 v à R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 v à R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 v à R 1 < R 2
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P 2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.
A. I 1 < I 2 và R 1 > R 2
B. I 1 > I 2 và R 1 > R 2
C. I 1 < I 2 và R 1 < R 2
D. I 1 > I 2 và R 1 < R 2