Đáp án: D
Io tồn tại trong các kiểu gen Io Io, IA Io, IB Io
Ở trạng thái cân bằng di truyền:
Io Io = r2, IA Io = 2pr, IB Io = 2 qr
Vậy tần số alen Io = (r2 x 2 + 2 pr + 2 qr ): 2 = r2 + pr + qr
Đáp án: D
Io tồn tại trong các kiểu gen Io Io, IA Io, IB Io
Ở trạng thái cân bằng di truyền:
Io Io = r2, IA Io = 2pr, IB Io = 2 qr
Vậy tần số alen Io = (r2 x 2 + 2 pr + 2 qr ): 2 = r2 + pr + qr
Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO quy định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối alen IA của quần thể là:
A. q2 + pr + pq
B. p2 + pr + pq
C. p2 + pq
D. p2 + 2pq
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là:
A. 0.3, 0.2, 0.5
B. 0.2, 0.5, 0.3
C. 0.2, 0.3, 0.5
D. 0.1, 0.4, 0.5
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B và I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB; I O I O quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen I A trong quần thể này là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,2
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A. 24%; 27%, 40% và 9%
B. 20%; 15%; 50% và 15%
C. 40%; 30%; 0% và 30%
D. 40%; 27%; 24% và 9%
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 . 1 4
IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 . 1 4 2
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA = 0,5; IB = 0,3; IO = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là:
A. 2/49
B. 1/4
C. 2/98
D. 47/98
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 và 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, ABO của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen I A , I B , I o lần lượt là:
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 va 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
(2) Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
(3) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 1 4
(4) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là
2
q
r
q
2
+
2
q
r
2
1
4
2
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3