Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, etyl axetat, propen. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là?
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(g) Thủy phân saccarozơ chi thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Có các phát biểu sau:
(1). Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2). Triolein làm mất màu nước brom.
(3). Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4). Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5). Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Anđehit vừa có tính oxh vừa có tính khử .
(7) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(8) Tơ capron là tơ bán tổng hợp.
(9) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Có các phát biểu sau:
(1). Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2). Triolein làm mất màu nước brom.
(3). Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4). Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5). Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6). Anđehit vừa có tính oxh vừa có tính khử.
(7). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(8). Tơ capron là tơ bán tổng hợp.
(9). Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.
(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.
(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4