a: A={x=4k+3; 0<k<=3}
c: C={x=2k-1; 1<=k<=5}
a: A={x=4k+3; 0<k<=3}
c: C={x=2k-1; 1<=k<=5}
Viết tập hợp sau bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử có trong tập hợp đó D={1;3/2;3;11/2;9}. mọi ng giải giúp em với ạ
câu 23: viết mỗi tập hợp sau bằng câch nêu tính chất đặc trưng A={2;3;5;7} B={-3;-2;-1;0;1;2;3} C={-5;0;5;10} D={1;2;3;4;6;9;12;18;36}
Câu 1: CMR: hai tâp hợp (A \ B) \ C = (A \ C) \ (B \ C)
Câu 2: Cho hai tâp hợp A và B. Biết số phần tử của tâp hợp A giao tập hợp B Bằng nửa số phần tử của B và số p hần tử tập hợp A hợp tập hợp B là 7. Hãy tìm số phần tử của các tập hơp đó
Viết các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng
a) A={0;3;8;15;24;35}
b)B={-4;1;6;11;16}
c)C={1;-2;7}
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:
a) A = { 0; 1; 2; 3; 4 }
b) B = { 0; 4; 8; 12; 16 }
c) C = { -3; 9; -27; 81 }
d) D = { 9; 36; 81; 144 }
e) E = { 2; 3; 5; 7; 11 }
f) F = { 3; 6; 9; 12; 15 }
Câu 1.
a) Cho tập A,B lần lượt là tập xác định của hàm số f(x) = \(\sqrt{6-x}\) và g(x) = \(\dfrac{3}{2x+1}\). Xác định các tập A∩B, A∪B, A∖B, CRA.
b) Cho tập hợp C=[−3;8] và D=[m−6;m+3). Với giá trị nào của m thì C∩D là một đoạn thẳng có độ dài bằng 4.
Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau:
a) A = { 1; 2 }
b) B = { 1; 2; 3 }
c) C = { a; b; c }
d) D = { \(x\in R\) | \(2x^2-5x+2=0\) }
Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng của tất cả các phần tử của nó:
C={1; 7; -3; 6}
F={\(\frac{1}{2};\frac{3}{4};\frac{5}{8};\frac{7}{16};\frac{9}{32}\) }
H={-\(\sqrt{2};\sqrt{2}\) }
\(Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó: A={0;1;2;3;4} B={0;4;8;12;16\)
Số phần tử của tập hợp A={k2+1/k ϵ Z,/k/≤2} là:
A. B.
C.
D.
Giải thích tại sao ra được đáp án.Mn giúp e giải bài này với ạ.