Đáp án D
Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt nên ta có: W đ = eU
Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra khi toàn bộ động năng chuyển thành năng lượng tia X
λ = hc eU = 44,28 pm
Đáp án D
Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt nên ta có: W đ = eU
Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra khi toàn bộ động năng chuyển thành năng lượng tia X
λ = hc eU = 44,28 pm
Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 28 kV. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A. 70,94nm
B. 70,94pm
C. 44,28nm
D. 44,28 pm
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 1 . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 2 = 5 / 3 λ 1 . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. 10 - 34 J.s, c = 3. 10 8 m /s, e = 1,6. 10 - 19 C. Giá trị của λ 1 bằng
A.70,71 pm.
B. 117,86 pm.
C. 95 pm.
D. 99 pm
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21.10 − 11 m . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15kV.
B. 21,15kV.
C. 2,00kV.
D. 20,00kV.
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra:
A. 5 , 7 . 10 - 11 m
B. 6 , 2 . 10 - 12 m
C. 6 . 10 - 14 m
D. 4 . 10 - 12 m
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018Hz. Bỏ qua động năng các électron khi bứt ra khỏi catôt. Điện áp giữa anôt và catôt của ống tia X là
A. 2,65kV
B. 26,50kV
C. 5,30kV
D. 13,25kV
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 .10 − 19 C . Động năng của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng:
A. 3 , 2 .10 − 15 eV
B. 20 eV
C. 20000 eV
D. 3 , 2 .10 − 18 J
Khi tăng hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống tia lên n lần ( n > 1 ), thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm một lượng Δ λ . Hiệu điện thế ban đâu giữa anôt và catôt của ông là
A. h c e . ( n - 1 ) ∆ λ
B. h c ( n - 1 ) e . n ∆ λ
C. h c e . n ∆ λ
D. h c ( n - 1 ) e . ∆ λ
Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là
A. 75,5. 10 - 12 m
B. 82,8. 10 - 12 m
C. 75,5. 10 - 10 m
D. 82,8. 10 - 10 m