Đáp án A
Ta có :
Với n = 1,4 thì bước sóng mới là :
→ Bước sóng giảm 1,4 lần → khoảng vân mới giảm 1,4 lần
→ có 14.2 + 1 = 19 Vân sang trong đoạn MN
Và có 29 – 1 = 28 vân tối
Đáp án A
Ta có :
Với n = 1,4 thì bước sóng mới là :
→ Bước sóng giảm 1,4 lần → khoảng vân mới giảm 1,4 lần
→ có 14.2 + 1 = 19 Vân sang trong đoạn MN
Và có 29 – 1 = 28 vân tối
Giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số vân sáng và vân tối trên đoạn MN là
A. 29 sáng và 28 tối.
B. 28 sáng và 26 tối.
C. 27 sáng và 29 tối.
D. 26 sáng và 27 tối.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, trên đoạn thắng MN dài 20mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 5 λ 1 3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là:
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 5 λ 1 3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng về ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Người ta đo được khoảng cách giữa một vân sáng đến một vân tối nằm cạnh nhau là 1 mm. Xét hai điểm M và N nằm trên màn quan sát ở hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 5 mm và 7 mm. số vân sáng và số vân tối trên đoạn MN lần lượt là
A. 6; 6
B. 7; 6.
C. 7; 7.
D. 6; 7.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Lúc đầu, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 thì trên màn quan sát, trên đoạn MN (MN vuông góc với các vân giao thoa) có 7 vân sáng, tại M và N là hai vân tối. Sau đó, thay bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 1 , 4 λ 1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa. Tính từ vân trung tâm thì vân giao thoa tại M lúc này có thể là
A. Vân tối thứ 3
B. Vân tối thứ 2
C. Vân sáng bậc 3
D. Vân sáng bậc 2
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,48 μm, trên màn quan sát người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ 2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là hai vân tối. Số vân sáng trong miền MN ở điều kiện thí nghiệm mới là
A. 10
B. 9
C. 11
D. 8
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,48 μm, trên màn quan sát người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ 2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là hai vân tối. Số vân sáng trong miền MN ở điều kiện thí nghiệm mới là
A. 10
B. 8
C. 11
D. 9
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, lúc đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí (chiết suất của không khí coi bằng 1). Đánh dấu hai điểm M và N ở hai bên của vân trung tâm sao cho tại M, N là hai vân sáng bậc 5 trên màn. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trên vào nước (chiết suất của nước đối với ánh sáng làm thí nghiệm là n = 4/3), số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 14
B. 15
C. 13
D. 12
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, lúc đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí (chiết suất của không khí coi bằng 1). Đánh dấu hai điểm M và N ở hai bên của vân trung tâm sao cho tại M, N là hai vân sáng bậc 5 trên màn. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trên vào nước (chiết suất của nước đối với ánh sáng làm thí nghiệm là n = 4/3), số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 13
B. 14
C. 15
D. 12