Giảm nhu cầu mua các mặt hàng nào đó khi cung < cầu và giá cả cao. Đây là người tiêu dùng đã
A. tận dụng quan hệ cung – cầu.
B. vận dụng quan hệ cung – cầu.
C. tôn trọng quan hệ cung – cầu.
D. xử lý quan hệ cung – cầu.
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Thị trường chi phối cung cầu.
D. Cung cầu tác động lẫn nhau
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Thị trường chi phối cung cầu.
D. Cung cầu tác động lẫn nhau.
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Thị trường chi phối cung cầu.
B. Cung cầu tác động lẫn nhau
C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Thị trường chi phối cung cầu.
B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân.
B. Nhà nước.
C. Người sản xuất.
D. Người tiêu dùng.
Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Nhân dân.
C. Người tiêu dùng.
D. Người sản xuất.
Thực chất của quan hệ cung - cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với nhà nước
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.