a) Xuất hiện kết tủa màu trắng
$Ca(OH)_2 + NaHCO_3 \to NaOH + CaCO_3 + H_2O$
b) Ban đầu không có hiện tượng gì. Sau một thời gian xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
a) Xuất hiện kết tủa màu trắng
$Ca(OH)_2 + NaHCO_3 \to NaOH + CaCO_3 + H_2O$
b) Ban đầu không có hiện tượng gì. Sau một thời gian xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X .Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa . Giá trị của a và b lần lượt là
A. 2M và 1,12 lít
B. 1M và 2,24 lít
C. 1,5M và 1,12 lít
D. 1M và 1,12 lít
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa trắng
B. Không có hiện tượng
C. Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng
D. Có khí mùi khai bay lên
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol N a 2 C O 3 và 0,1mol N a H C O 3 được b lít khí C O 2 đktc và dung dịch X .Cho C a ( O H ) 2 dư vào dung dịch X được 20 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 2M và 1,12 lít
B. 1M và 2,24 lít
C. 1,5M và 1,12 lít
D. 1M và 1,12 lít
Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,20.
B. 30,60.
C. 39,40.
D. 19,70.
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2
C. 0,12 và 0,3
D. 0,1 và 0,2
Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng dến dư. Hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng.
B. dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh.
C. dung dịch từ màu xanh chuyển thàng không màu.
D. dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp không thu được kết tủa là
A. 5
B. 4.
C. 3
D. 2.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 . (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 . (3) Sục khí SO 2 vào dung dịch NaOH dư. (4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca ( OH ) 2 . (5) Sục H 2 S và dung dịch Ca ( OH ) 2 dư. (6) Nhỏ từ từ dung dịch K 2 CO 3 vào dung dịch FeCl 3 . (7) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 ( SO 4 ) 3 . (8) Nhỏ từ từ dung dịch Ba ( OH ) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 ( SO 4 ) 3 . Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,4M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,21M và 0,32M
D. 0,21M và 0,18M