Ta có: \(\Delta=\left(-1\right)^2-4.\left(-6\right)=25>0,\sqrt{\Delta}=5\) nên pt có hai nghiệm phân biệt \(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+5}{2}=3\\x=\dfrac{1-5}{2}=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm pt có tập nghiệm \(S=\left\{-2;3\right\}\)
Ta có: \(\Delta=\left(-1\right)^2-4.\left(-6\right)=25>0,\sqrt{\Delta}=5\) nên pt có hai nghiệm phân biệt \(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+5}{2}=3\\x=\dfrac{1-5}{2}=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm pt có tập nghiệm \(S=\left\{-2;3\right\}\)
giải phương trình: 2(x-4)\(\sqrt{x-2}\)+(x-2)\(\sqrt{x+1}\)+2x-6=0
Cho phương trình: x2 – (m – 2)x – m + 5 = 0 (ẩn x).
1) Giải phương trình khi m = 6.
2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
giải bất phương trình : (x^2 +x-6)/(x-4) >0
Bài 2 ( 1 đ)
Giải phương trình sau :
\(\sqrt{x^2-x-6}+x^2-x-18=0\)
giải phương trình
2 x^3+9 x^2-6 x (1+2 sqrt(6 x-1))+2 sqrt(6 x-1)+8 = 0
giải phương trình sau:
\(x^2+2x+6-2\sqrt{2x-1}-4\sqrt{x^2+3}=0\)
Giải bất phương trình
a, x2-5x+6<0
b, x2-5x+6<0
gọi x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình x^2 -2x -6 = 0 , không giải phương trình tính A = 2x1-x1x2+2x2
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Giải phương trình: \(x^2+6x+6+\left(\frac{x+3}{x+4}\right)^2=0\)
Phương trình ra nghiệm không đẹp nhưng mọi người vẫn giải giùm mình nhé