Nó có 1 nghiệm là 9
Bạn chứng minh nó là nghiệm duy nhất đi
Nó có 1 nghiệm là 9
Bạn chứng minh nó là nghiệm duy nhất đi
Giải phương trình:
1)\(\sqrt{9x^2-15x+9}+\sqrt{x^3+3x^2-3x+1}+x=2\)
2)\(\sqrt{3x^2-1}+\sqrt{x^2-x}-x\sqrt{x^2+1}=\frac{1}{2\sqrt{2}}\)
3)\(\sqrt{-4x^4y^2+16x^2y+9}-\sqrt{x^2y^2-2y^2}=2\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)\left(vớix>0\right)\)
4)\(x^3-3x^2+2\sqrt{\left(x+2\right)^3}-6x=0\)
5)\(4x^2-11x+10=\left(x+1\right)\sqrt{2x^2-6x+2}\)
giải phương trình vô tỉ sau
1) \(\sqrt{9x^2-15x+9}+\sqrt{x^3+3x^2-3x+1}+x=2\)
2) \(4x^2-11x+10=\left(x-1\right).\sqrt{2x^2-6x+2}\)
Giải Phương Trình
\(\sqrt{\left(2x+3\right)^2}=5\)
\(\sqrt{9\left(x-2\right)^2}=18\)
\(\sqrt{9x-18}-\sqrt{4x-8}+3\sqrt{x-2}=40\)
\(\sqrt{4.\left(x-3\right)^2}=8\)
\(\sqrt{5x-6}-3=0\)
Giải các phương trình dưới đây
1, \(\sqrt{9x^2-6x+2}+\sqrt{45x^2-30x+9}=\sqrt{6x-9x^2+8}\)
2,\(\sqrt{2x^2-4x+3}+\sqrt{3x^2-6x+7}=2-x^2+2x\)
3, \(\sqrt{6y-y^2-5}-\sqrt{x^2-6x+10}=1\) (x=3 ; y=3)
Giải phương trình:
a)\(\sqrt{\sqrt{5}-\sqrt{3x}}=\sqrt{8+2\sqrt{15}}\)
b)\(\sqrt{4x-20}-3\sqrt{\dfrac{x-5}{9}}=\sqrt{1-x}\)
c) \(\sqrt{4x+8}+2\sqrt{x+2}-\sqrt{9x+18}=1\)
d) \(\sqrt{x^2-6x+9}+x=11\)
e) \(\sqrt{3x^2-4x+3}=1-2x\)
f) \(\sqrt{16\left(x+1\right)}-\sqrt{9\left(x+1\right)}=4\)
g) \(\sqrt{9x+9}+\sqrt{4x+4}=\sqrt{x+1}\)
1. Giải phương trình:
1/ \(\sqrt{x-4}+\sqrt{6-x}=x^2-10x+27\)
2/ \(\sqrt{x^2-6x+9}+\sqrt{x^2-10x+25}=8\)
3/ \(y^2-2y+3=\dfrac{6}{x^2+2x+4}\)
4/ \(x^2-x-4=2\sqrt{x-1}\left(1-x\right)\)
5/ \(x^2-\left(m+1\right)x+2m-6=0\)
6/ \(615+x^2=2^y\)
2.
a, Cho các số dương a,b thoả mãn \(a+b=2ab\).
Tính GTLN của biểu thức \(Q=\dfrac{2}{\sqrt{a^2+b^2}}\).
b, Cho các số thực x,y thoả mãn \(x-\sqrt{y+6}=\sqrt{x+6}-y\).
Tính GTNN và GTLN của biểu thức \(P=x+y\).
3. Cho hàm số \(y=\left(m+3\right)x+2m-10\) có đồ thị đường thẳng (d), hàm số \(y=\left(m-4\right)x-2m-8\) có đồ thị đường thẳng (d2) (m là tham số, \(m\ne-3\) và \(m\ne4\)). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, (d) cắt trục hoành tại điểm A, (d2) cắt trục hoành tại điểm B, (d) cắt (d2) tại điểm C nằm trên trục tung. Chứng minh hệ thức \(\dfrac{OA}{BC}=\dfrac{OB}{AC}\).
4. Cho 2 đường tròn (O) và (I) cắt nhau tại dây AB, chứng minh rằng \(\Delta OAI=\Delta OBI\).
Giải phương trình:
a) \(\sqrt{x^2+4}=\sqrt{2x+3}\)
b) \(\sqrt{x^2-6x+9}=2x-1\)
c) \(\sqrt{4x+12}=\sqrt{9x+17}-5\)
d) \(\sqrt{4x^2-6x+1}=\left|2x-5\right|\)
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a. \(\sqrt{x^2+6x+9}=\sqrt{11+6\sqrt{2}}\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=4\\x+2y=-3\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình
a) \(\sqrt{4x^2-1}+\sqrt{x}=\sqrt{2x^2-x}+\sqrt{2x+1}\)
b) \(\left(\sqrt{x+4}-2\right)\left(\sqrt{4-x}+2\right)=2x\)
c) \(\sqrt{3x-2}+\sqrt{x-1}=4x-9+2\sqrt{\left(3x-2\right)\left(x-1\right)}\)
d) \(7+2\sqrt{x}-x=\left(2+\sqrt{x}\right)\sqrt{7-x}\)
e) \(\sqrt{x+1}+\sqrt{6x-14}=x^2-5\)