ở chỗ khi chân chạm xuống đất phải đáp nhẹ nhàng,đúng tư thế
TK :
Nếu không khéo léo sẽ làm hạn chế thành tích do chạy đà và giậm nhảy tạo nên.
ở chỗ khi chân chạm xuống đất phải đáp nhẹ nhàng,đúng tư thế
TK :
Nếu không khéo léo sẽ làm hạn chế thành tích do chạy đà và giậm nhảy tạo nên.
Nhảy xa gồm mấy giai đoạn. Giai đoạn nào quan trọng nhất? Vì sao? Tại sao giai đoạn tiếp đất lại dễ xảy tai nạn nhất?
Kĩ thuật nhảy xa chia làm mấy giai đoạn? Giai đoạn nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
1. Viết công thức tính trọng lượng của vật. Sau đó so sánh với lực đẩy Archimes.
2. Từ câu 1 cho biết khi nào trọng lượng bằng lực đẩy Archimes.
3. Độ lớn của lực đẩy Archimes bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Nhận xét này có đúng không ? Vì sao ? (Dựa vào câu 1, 2).
4. Cho 3 quả cầu sắt, nhôm và gỗ có cùng khối lượng rồi thả chúng vào nước. Lực đẩy Archimes tác dụng lên quả nào lớn nhất ? Vì sao ?
(Giải gấp giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ )
Câu hỏi 1:
Học sinh hãy cho biết hiện nay phổ biến bao nhiêu kiểu nhảy cao?Dựa vào đâu để người ta phân biệt các kiểu nhảy cao và kể tên các kiểu nhảy cao đó?
Câu hỏi 2:
Học sinh hãy kể tên 4 giai đoạn kĩ thuật Nhảy cao?Theo em, giai đoạn kĩ thuật nhảy cao nào là quan trọng nhất quyết định thành tích của VĐV. Tại sao?
Kỹ thuật chạy ngắn chia làm mấy giai đoạn. Phân tích kỹ thuật xuất phát thấp và
kỹ thuật về đích.
Áp lực cả trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:
Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước:
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước:
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước:
Áp suất trong trường hợp này là:
Phần từ
Câu 1. Trên nam châm, chỗ nào hút sắt yếu nhất?
A. Mọi chỗ của thanh nam châm đều hút sắt như nhau.
B. Phần giữa của thanh nam châm.
C.Tại từ cực Nam của thanhnam châm.
D. Tại từ cực Bắc của thanhnam châm.
Câu 2.Tại sao có thể nói Trái Đất cũng là một thanh nam châm?
A. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt.
B. Vì Trái Đất hút mọi vật.
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm.
D. Vì mỗi cực của một thanh nam châm khi để tự do luôn hướng về 1 cực của Trái Đất.
Câu 3. Nếu bẻ gãy một thanh nam châm thành hai nửa. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai nửa sẽ mất đi từ tính.
B. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 1 cực từ.
C. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ khác tên.
D. Mỗi nửa sẽ tạo thành 1 nam châm có 2 cực từ cùng tên. Câu 4.Hiện tại ở một số cửa hàng cây cảnh có bán các chậu cây bay như hình dưới.
Câu 4: Khi biên độ dao động của vật càng nhỏ thì
A. âm phát ra càng to.
B. âm phát ra càng nhỏ.
C. âm phát ra càng cao.
D. âm phát ra rất lớn.
Câu5: Trường hợp nào dưới đây không gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng còi xe, động cơ của xe phát ra liên tục vào giờ cao điểm.
B. Tiếng học sinh nô đùa trong giờ ra chơi.
C. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
D. Tiếng máy xát thóc, xay ngô… kéo dài.
Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật.
D. Ảnh thật, hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nội dung định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong ...(1)…
- Góc phản xạ …(2)… góc tới.
A. (1) mặt phẳng tới, (2) nhỏ hơn.
B. (1) mặt phẳng tới, (2) bằng.
C. (1) đường pháp tuyến, (2) bằng.
D. (1) đường pháp tuyến, (2) nhỏ hơn
Câu 8: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’.
A. d > d’.
B. d = d’.
C. d < d’.
Câu 9: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?
A. Đông - Tây.
B. Tây - Bắc.
C. Đông - Nam.
D. Bắc - Nam.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.
Câu 11: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Gỗ.
D. Thép.
Câu 12: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau
Câu 13. Chậu cây có thể bay lơ lửng được do:
A. Lực hút của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.
B. Lực đẩy của hai nam châm do hai cực cùng tên ở gần nhau.
C. Lực hút của hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.
D. Lực đẩycủa hai nam châm do hai cực khác tên ở gần nhau.
Câu 14. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng kim nam châm (có trục quay). B. Dùng Vôn kế.
C. Dùng Ampe kế. D. Dùng thanh nam châm.
Câu 15. Đường sức từ bên ngoài nam châm có hình dạng gì?
A. là các đường thẳng. B. là các đường elip
C. là các đường tròn D. là các đường cong
Câu 16. Chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm được quy ước như thế nào? A. là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
B. là những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc.
C. là đường cong kín đi từ cực Bắc tới cực Nam.
D. là đường cong kín đi từ cực Nam tới cực Bắc
Phần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Câu 17. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào
A. máu và cơ quan bài tiết. B. nước mô và mao mạch máu.
C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết. D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu Câu 18. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?
A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí cacbonic.
Câu 19. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?
A. Thức ăn, nước, muối khoáng. B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng.
C. Vitamin, muối khoáng, nước. D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng.
Câu 20. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbonic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?
A. Phổi. B. Dạ dày. C. Thận. D. Gan.
Câu 21 . Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
A. Phân giải protein trong tế bào.
B. Bài tiết mồ hôi.
C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Câu 22. Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật? A. Quang năng → Hóa năng. B. Điện năng → Nhiệt năng.
C. Hóa năng → Nhiệt năng. D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 23. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là
A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. hoa.
Câu 24. Sản phẩm của quang hợp là
A. nước, khí carbon dioxide. B. glucose, khí carbon dioxide.
C. khí oxygen, glucose. D. glucose, nước.
Câu 25. Trong quá trình quang hợp, nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên. B. Nước được rễ hút từ đất lên thân và đến lá.
C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp.
D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí.
Câu 26. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?
A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng.
Câu 27. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì?
A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá. B. Bảo vệ, che chở cho lá.
C. Tổng hợp chất hữu cơ. D. Vận chuyển các chất.
Câu 28.Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao? A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.
C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.
D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.
Câu 29. Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp.
II. Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá.
III. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. IV. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. V. Trong lá cây, lục lạp tập chung nhiều ở tế bào lá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Ở đa số các loài thực vật, mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới của lá vì A. lục lạp tập trung nhiều ở mặt trên của lá.
B. lỗ khí tập trung nhiều ở mặt trên của lá.
C. lục lạp tập trung nhiều ở mặt dưới của lá.
D. lỗ khí tập tập trung nhiều ở mặt dưới của lá
Câu 31. Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ.
B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.
C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.
D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ.
Câu 32. Yếu tố khí cacbon dioxide ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh như thế nào?
A. Hiệu quả quang hợp tăng khi nồng độ khí cacbon dioxide tăng và ngược lại.
B. Hiệu quả quang hợp giảm khi nồng độ khí cacbon dioxide tăng và ngược lại.
C. Khi nồng độ khí cacbon dioxide quá cao thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
D. Khi nồng độ khí cacbon dioxide quá thấp thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 33. Vì sao ánh sáng quá mạnh sẽ làm hiểu quả quang hợp của cây xanh giảm? A. Cây thừa ánh sáng.
Tuyến vị thuộc cơ quan nào?
A.Miệng B.Dạ dày C.Ruột non D.Ruột già
hx bn nào k mún trả lời câu hỏi cr mik thì đg cs nhắn linh tinh k liên quan nhé