3(2,2 – 0,3x) = 2,6 + (0,1x – 4)
⇔ 6,6 – 0,9x = 2,6 + 0,1x – 4 ⇔ 6,6 – 2,6 + 4 = 0,1x + 0,9x
⇔ x = 8
Phương trình có nghiệm x = 8
3(2,2 – 0,3x) = 2,6 + (0,1x – 4)
⇔ 6,6 – 0,9x = 2,6 + 0,1x – 4 ⇔ 6,6 – 2,6 + 4 = 0,1x + 0,9x
⇔ x = 8
Phương trình có nghiệm x = 8
Giải các phương trình sau:
a. 3(2,2−0,3x)=2,6+(0,1x−4)3(2,2−0,3x)=2,6+(0,1x−4)
b. 3,6−0,5(2x+1)=x−0,25(2−4x)
Giải PT sau:
\(3.\left(2,2-0,3x\right)=2,6+\left(0,1x-4\right)\)
Giải phương trình:
a) 1,2-(x-0,8)= -2(0,9+x)
b) 2,3x-2(0,7+2x)=3,6-1,7x
c) 3(2,2-0,3x)=2,6+(0,1x-4)
d) 3,6-0,5(2x+1)=x-0,25(2-4x)
Giair pt
a)3+2,25x+2,6=2x+5+0,4x
b)5x+3,48-2,35x=5,38-2,9x+10,42
c)3(2,2-0,3x)=2,6+(0,1x-4)
d)3,6-0,5(2x+1)=x-0,25(2-4x)
\(\left(2,2-0,3x\right)=2,6+\left(0,4x-4\right)\)
Giải các phương trình sau: (3,5 – 7x)(0,1x + 2,3) = 0
Áp dụng quy tắc nhân, giải các bất phương trình sau: -0,3x < 12
Giải các phương trình: 0,1x = 1,5
giải phương trình tích
a/(x - 2)(x + 3)=0
b/(x - 7)(2 + x)=0
c/(4x + 2)(3x - 4)
d/(2x +1)(x - 3)
e/(0,1x - 3)(x + 0,5)
f/(0,2x - 0,4)(0,1x+0,7)