x - y = 3 3 x - 4 y = 2
Từ (1) rút ra được y = x – 3
Thế vào phương trình (2) ta được:
3x – 4.(x – 3) = 2 ⇔ 3x – 4x + 12 = 2 ⇔ x = 10
Từ x = 10 ⇒ y = x – 3 = 7.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (10 ; 7).
x - y = 3 3 x - 4 y = 2
Từ (1) rút ra được y = x – 3
Thế vào phương trình (2) ta được:
3x – 4.(x – 3) = 2 ⇔ 3x – 4x + 12 = 2 ⇔ x = 10
Từ x = 10 ⇒ y = x – 3 = 7.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (10 ; 7).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x + y 5 = 0 x 5 + 3 y = 1 − 5 b ) ( 2 − 3 ) x − 3 y = 2 + 5 3 4 x + y = 4 − 2 3
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x - 2 2 y = 5 x 2 + y = 1 - 10
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x 2 − y 3 = 1 x + y 3 = 2 b ) x − 2 2 y = 5 x 2 + y = 1 − 10 c ) ( 2 − 1 ) x − y = 2 x + ( 2 + 1 ) y = 1
giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=1\\x+y=3\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x − y = 3 3 x − 4 y = 2 b ) 7 x − 3 y = 5 4 x + y = 2 c ) x + 3 y = − 2 5 x − 4 y = 11
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
2 - 3 x - 3 y = 2 + 5 3 4 x + y = 4 - 2 3
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ)
4 x − 5 y = 3 3 x − y = 16
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ) 4 x - 5 y = 3 3 x - y = 16
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
7 x - 3 y = 5 4 x + y = 2