Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Chọn: D.
Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Chọn: D.
Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là
A. Gia tăng tự nhiên.
B. Gia tăng cơ giới.
C. Gia tăng dân số.
D. Biến động dân số
Câu 13: Gia tăng dân số một nơi phụ thuộc vào:
a. Gia tăng tự nhiên b. Gia tăng cơ giới c. Sự chuyển cư d. Tất cả đều đúng
Đọc bảng số liệụ dưới đây, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
---|---|---|
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
z5 – Dân số phân bổ không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:
a.Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực.
b.Điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình …) ảnh hưởng.
c.Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối.
d.Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
Gia tăng cơ giới là số người sinh ra trong năm so với tổng số dân
A. số người sinh ra trong năm so với tổng số dân.
B. số người chết đi trong năm so với tổng số dân.
C. số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến.
D. số dân nam so với số dân nữ.
Quan sát bảng số liệu dưới đây kết hợp với hình 29.1, cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.
Tên nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|
An-giê-ri | 31,0 | 49 |
Ai Cập | 69,8 | 43 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 36 |
Xô-ma-li | 7,5 | 18 |
Kê-ni-a | 29,8 | 20 |
Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.
4. Quan sát bảng số liệu về diện tích rừng và dân số của Đông Nam Á Trang 34 SGK). Nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng.
Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết:
+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
+ Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
A. Các độ tuổi của dân số.
B. Số lượng nam và nữ.
C. Số người sinh, tử của một năm.
D. Số người dưới tuổi lao động.
Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:
A. 1500. B. 1804.
C. 1927. D. 1950.
Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:
A. 4 tỉ người.
B. 5 tỉ người.
C. 6,16 tỉ người
D. 6,5 tỉ người.
Câu: 4 Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
Câu: 5 Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:
A. Châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Nam Mĩ.