Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen pA =0,4
Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen pA =0,4
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,65
Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
A. 1,56%
B. 48,15%
C. 42, 20%
D. 45,50%
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,6.
C. 0,3.
D. 0,4.
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,3
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,3.
D. 0,4.
Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:
A. 16%.
B. 10%.
C. 43,33%.
D. 33,33%.
Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 42%
B.56, 48%
C.44%
D.43,52%
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C. Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%