Đáp án B.
Số nucleotit: 2A + 2X = 150 x 20 = 3000. Và A = 1,5X => A = 900, X = 600.
=> Gen d: A = 901; G = 599 => Có số liên kết hidro: 901 x 2 + 599 x 3 = 3599.
Đáp án B.
Số nucleotit: 2A + 2X = 150 x 20 = 3000. Và A = 1,5X => A = 900, X = 600.
=> Gen d: A = 901; G = 599 => Có số liên kết hidro: 901 x 2 + 599 x 3 = 3599.
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A + T G + X = 1,5 . Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3601.
B. 3899.
C. 3600.
D. 3599.
Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là:
A. A = T = 1799; G = X = 1201
B. A = T = 1798; G = X = 1202.
C. A = T = 1200; G = X = 1800.
D. A = T =1199; G = X = 1801.
gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ A + T G + X = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A. 3899
B. 3601
C. 3599
D. 3600
Alen B có 900 nucleotit loại A và có tỉ lệ A + T G + X = 1 , 5 Alen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T và trở thành alen b. Alen b sau đó bị đột biến mất một cặp nucleotitt G-X và trở thành alen b1. Tổng số liên kết hiđro của alen b1 là:
A. 3599.
B. 3596.
C. 3899.
D. 3600.
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin, và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T trở thành alen b.Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:
A. 53985
B.57584
C.28792
D.25093
Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A G = 3 2 . Alen B bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600
B. 3599
C. 3899
D. 3601
ét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600
D. A = T = 1799; G = X = 1800