Gen bị đột biến dẫn tới mất đi 6 nu -> Mất đi 3 cặp nu
Nên ta suy ra đây là đột biến mất đoạn NST dẫn tới mất đoạn ADN - gen
\(\Rightarrow\) Chiều dài bị mất của gen : \(3.3,4=10,2\left(A^o\right)\)
Gen bị đột biến dẫn tới mất đi 6 nu -> Mất đi 3 cặp nu
Nên ta suy ra đây là đột biến mất đoạn NST dẫn tới mất đoạn ADN - gen
\(\Rightarrow\) Chiều dài bị mất của gen : \(3.3,4=10,2\left(A^o\right)\)
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
a)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen khi chưa đột biến.
b)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen sau khi đột biến.
c)Tính số liên kết hidro của gen sau khi bị đột biến.
Một gen (M) có chiều dài 4080 amstrong, trong đó số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen trội M bị đột biến thành alen m có 3119 liên kết H. Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit, hãy xác định dạng đột biến gen trong TH trên.
Một đoạn gen có tổng chiều dài là 7956,trong đó T chiếm 30%.Khi đột biến gen bị mất 3 cặp G-X. a) Xác định số nu từng loại trước và sau khi đột biến b) Tính chiều dài của gen trước và sau khi đột biến c) Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:
_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào
b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?
c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.
Một gen có chiều dài 5100 Á. Số nuclêôtit loại G của gen là 600, Sau đột biển, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dụng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit trong gen). A. cap G-X B. Thay thế một cấp G . X băng một cặp A - T C. Mất một cặp A–1 D. Thay thế một cặp A – T bang một cặp G - X
Một gen A có số liên kết hidro là 1550. Tổng số nucleotit là 1200 nu. a. Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của gen. ) b. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen. C. Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hidro là 1549. Xác định dạng đột biến đã x ...
Gen dài 4080 angstrong trong đó A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Tính
a. Tổng số nucleotit của gen
b. số lượng từng loại nucleotit của gen
c. Chu kì xoắn và sô liên kết hydro
d. gen trên bị đột biến giảm 3 liên kết hydro. Tính số lượng gen sau đột biến
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên?
Bài 4. Chiều dài của gen B là 4080Å. Sau khi gen B nhân đôi 2 lần liên tiếp từ gen B đã tạo ra gen b bị có 2402 nucleotit.
a. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
b. Gen B bị đột biến thành gen b' vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến nào?
Từ gen II sang gen III là dạng đột biến nào?
A. Thay thế 2 cặp nucleotit.
B. Thêm 1 cặp nucleotit.
C. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.
D. Mất 2 cặp nucleotit.