Gen A dài 4080 A0ó có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu
ð Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit
ð Đáp án C
Gen A dài 4080 A0ó có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu
ð Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit
ð Đáp án C
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
A. thêm một cặp nuclêôtít
B. mất hai cặp nuclêôtít
C. mất một cặp nuclêôtít
D. thêm hai cặp nuclêôtít.
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600
D. A = T = 1799; G = X = 1800
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A = T = 1799; G = X = 1200
B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600
D. A = T = 1799; G = X = 1800
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. Mất một cặp G - X.
C. Mất một cặp A - T
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Gen A chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. 5BU
B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm
C. Tia UV
D. côxisin
Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. cônsixin
B. 5BU
C. bazơ nitơ guanin dạng hiếm
D. tia UV
Gen A có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:
A. 5BU
B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.
C. Tai UV
D. cônsixin
ét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?
A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200.
B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.
C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400.
D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.